Ý nghĩa
Hơn cả… / Còn hơn cả… / So với… còn hơn nữa
Diễn tả ý:
➊ So với một thời điểm, sự việc, trạng thái trước đây hoặc thông thường, thì hiện tại có mức độ mạnh hơn, cao hơn, vượt trội hơn.
➋ Cũng được dùng để nhấn mạnh rằng điều gì đó đặc biệt quan trọng hơn những điều khác.
→ Mang sắc thái so sánh nhấn mạnh, thường dùng để bày tỏ cảm xúc, đánh giá chủ quan hoặc nhận định trong văn viết.
Cấu trúc
-
名詞 + にもまして
-
疑問詞(何・誰・いつなど)+ にもまして
Cách sử dụng
-
Dùng trong văn viết lẫn văn nói trang trọng.
-
Vế sau diễn tả mức độ cao hơn so với vế trước, mang tính cảm xúc hoặc đánh giá.
-
Khi đi với 疑問詞(何・誰・いつ), mẫu này dùng để nói "hơn bất cứ điều gì / ai / khi nào".
Ví dụ
-
猛暑の今年は去年にもまして食中毒が多い。
→ Năm nay nắng nóng hơn cả năm ngoái, số ca ngộ độc thực phẩm cũng nhiều hơn. -
ここ5年ほどの技術革新のスピードは、以前にもまして速くなっている。
→ Trong 5 năm gần đây, tốc độ cải tiến công nghệ đã nhanh hơn cả trước đây. -
花嫁姿の彼女はいつにもまして綺麗だった。
→ Hôm nay trong bộ váy cô dâu, cô ấy còn xinh đẹp hơn bao giờ hết. -
会社を選ぶときは現在の業績も大事だが、それにもまして将来性が重要ではないだろうか。
→ Khi chọn công ty, thành tích hiện tại cũng quan trọng, nhưng còn quan trọng hơn nữa là tiềm năng phát triển trong tương lai. -
母親にとって、何にもまして嬉しいのは、子供たちが幸せになってくれることだ。
→ Điều khiến người mẹ vui nhất hơn bất kỳ điều gì, chính là khi con cái được hạnh phúc.
Mở rộng – động từ 増す(ます)
-
Tự động từ: biểu thị trạng thái tăng lên
例:川の水量が増す、不安が増す、食欲が増す -
Tha động từ: biểu thị hành động làm cho cái gì đó tăng lên
例:川が水量を増す、勢いを増す、激しさを増す
Liên quan đến「にもまして」→ thường là trạng thái đã tăng lên so với trước đó, phù hợp với nghĩa của「増す」.