Ngữ Pháp N1〜にもまして: Hơn cả… / Còn hơn cả… / So với… còn hơn nữa

Ý nghĩa

Hơn cả… / Còn hơn cả… / So với… còn hơn nữa

Diễn tả ý:

➊ So với một thời điểm, sự việc, trạng thái trước đây hoặc thông thường, thì hiện tại có mức độ mạnh hơn, cao hơn, vượt trội hơn.
➋ Cũng được dùng để nhấn mạnh rằng điều gì đó đặc biệt quan trọng hơn những điều khác.

→ Mang sắc thái so sánh nhấn mạnh, thường dùng để bày tỏ cảm xúc, đánh giá chủ quan hoặc nhận định trong văn viết.


Cấu trúc

  • 名詞 + にもまして

  • 疑問詞(何・誰・いつなど)+ にもまして


Cách sử dụng

  • Dùng trong văn viết lẫn văn nói trang trọng.

  • Vế sau diễn tả mức độ cao hơn so với vế trước, mang tính cảm xúc hoặc đánh giá.

  • Khi đi với 疑問詞(何・誰・いつ), mẫu này dùng để nói "hơn bất cứ điều gì / ai / khi nào".


Ví dụ

  1. 猛暑の今年は去年にもまして食中毒が多い。
    Năm nay nắng nóng hơn cả năm ngoái, số ca ngộ độc thực phẩm cũng nhiều hơn.

  2. ここ5年ほどの技術革新のスピードは、以前にもまして速くなっている。
    → Trong 5 năm gần đây, tốc độ cải tiến công nghệ đã nhanh hơn cả trước đây.

  3. 花嫁姿の彼女はいつにもまして綺麗だった。
    Hôm nay trong bộ váy cô dâu, cô ấy còn xinh đẹp hơn bao giờ hết.

  4. 会社を選ぶときは現在の業績も大事だが、それにもまして将来性が重要ではないだろうか。
    → Khi chọn công ty, thành tích hiện tại cũng quan trọng, nhưng còn quan trọng hơn nữa là tiềm năng phát triển trong tương lai.

  5. 母親にとって、何にもまして嬉しいのは、子供たちが幸せになってくれることだ。
    Điều khiến người mẹ vui nhất hơn bất kỳ điều gì, chính là khi con cái được hạnh phúc.


Mở rộng – động từ 増す(ます)

  • Tự động từ: biểu thị trạng thái tăng lên
     例:川の水量が増す、不安が増す、食欲が増す

  • Tha động từ: biểu thị hành động làm cho cái gì đó tăng lên
     例:川が水量を増す、勢いを増す、激しさを増す

Liên quan đến「にもまして」→ thường là trạng thái đã tăng lên so với trước đó, phù hợp với nghĩa của「増す」.