Ngữ Pháp N1~を以て(をもって): bằng, thông qua, với phương tiện, phương thức nào đó

Ý nghĩa

bằng, thông qua, với phương tiện, phương thức nào đó

 


Cấu trúc

名詞+を以て(をもって)

 

Cách sử dụng

  • Diễn tả ý nghĩa "bằng, thông qua, với phương tiện, phương thức nào đó".

  • Mang sắc thái trang trọng, văn viết, lịch sự, dùng trong các phát biểu, thông báo, hoặc các tình huống nghi lễ.

  • Dùng để nhấn mạnh phương thức, phương tiện, hay cách thức thực hiện hành động.

  • Thường xuất hiện trong các thông báo chính thức, bài diễn văn, hoặc văn bản trang trọng.

  • Mang tính chất nghi lễ, lịch sự và trịnh trọng hơn 「で」hay「によって」.


Ví dụ

  1. 陽極のグラフェンという物質の塗布を以て作られる、新たな種類の電池は翌年導入される予定である。
    → Loại pin mới được sản xuất bằng cách phủ vật liệu graphene lên cực dương, dự kiến sẽ được giới thiệu vào năm sau.

  2. 田中さんは多数決を以て労働組合の代表として選出されました。
    → Anh Tanaka đã được chọn làm đại diện cho công đoàn thông qua biểu quyết đa số.

  3. 採用担当者:「面接の結果は電話を以てご連絡いたします。」
    → Người phụ trách tuyển dụng: "Chúng tôi sẽ liên lạc kết quả phỏng vấn bằng điện thoại."

  4. 結婚式、新郎新婦の入場、神父:「皆さん、拍手を以てお迎えください。」
    → Trong lễ cưới, khi cô dâu chú rể bước vào, vị linh mục nói: "Mọi người hãy chào đón bằng một tràng pháo tay."

  5. 当選は賞品の発送を以て発表に代えさせていただきます。
    → Việc trúng thưởng sẽ được thay thế bằng việc gửi phần thưởng.


Mở rộng

~をもってすれば là một mẫu câu thường gặp, diễn tả ý nghĩa "với khả năng, điều kiện, hoặc giả định dựa trên (A)".

Ví dụ:

  • 最新(さいしん)の技術(ぎじゅつ)をもってすれば、運転(うんてん)を完全(かんぜん)に自動化(じどうか)することは可能(かのう)だと思(おも)います。
    → Với công nghệ mới nhất, tôi nghĩ việc tự động hóa hoàn toàn việc lái xe là hoàn toàn khả thi.

  • 君(きみ)みたいな忍耐(にんたい)をもってすれば、どんな困難(こんなん)でも乗(の)り越(こ)えられるだろう。
    → Với sự kiên nhẫn như bạn, chắc chắn có thể vượt qua bất kỳ khó khăn nào.